DHA (Docosa-Hexaenoic-Acid) là acid béo không no cần thiết thuộc nhóm acid béo Omega-3 (acid béo không no có 22 carbon, 6 nối đôi, nối đôi đầu tiên ở vị trí carbon số 3), ngoài ra thuộc nhóm này còn có các tiền tố DHA, đó là Acid béo alpha-linolenic (ALA, 18 carbon, 3 nối đôi, nối đôi đầu tiên ở vị trí carbon số 3). Ngoài các acid béo thuộc nhóm omega-3, còn phải kể đến acid béo không no omega 6 (Arachidonic acid-AA, 20 carbon, 4 nối đôi, nối đôi đầu tiên ở vị trí carbon thứ 6). Những acid béo không no cần thiết này cơ thể chúng ta không tự tổng hợp được mà phải đưa vào từ nguồn thực phẩm.
1. Nhu cầu của acid béo không no cần thiết:
Theo khuyến cáo của WHO (1990), tổng số chất béo trong khẩu phần nên từ 15-30% năng lượng, trong đó chất béo không no có nhiều nối đôi PUFA: Polyunsaturated Fatty Acid) (omega-3, omega-6) nên có từ 3-7% tổng năng lượng; khoảng 0,6-0,8g/kg thể trọng/ngày (tối đa 1,5g/kg thể trọng/ngày). Trong đó acid béo omega-6 (Lioleic acid) 40-60mg/kg thể trọng/ngày; tổng số acid béo nhóm omega-3: 50-150mg/kg/ngày, trong đó DHA nên 35-75mg/kg/ngày. Tỷ số DHA: AA nên từ 1:1 tới 1:2 là thích hợp.
2. Vai trò của DHA:
3. Bổ sung DHA bằng cách nào?
Nhóm Acid béo omega-3 còn có tác dụng bảo vệ cơ thể chống lại các bệnh tim mạch, đột quỵ và giảm viêm khớp.
Quan sát dịch tễ học cho thấy những vùng dân cư tiêu thụ nhiều dầu ăn thì tỷ lệ tử vong bệnh tim mạch giảm. Alpha Linoleic acid có vai trò đặc biệt trong giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch. Những người thường xuyên ăn dầu thực vật giàu Alpha linoleic acid ít có nguy cơ bị nhồi máu cơ tim và đột quỵ so với những người có chế độ ăn ít các acid béo này.
Tỷ lệ phần trăm (%) acid béo không no trong 100g dầu ăn và quả có chất béo
Tên dầu ăn/quả có chất béo |
Acid béo không no 1 nối đôi (Oleic) (%) |
Acid béo không no 2 nối đôi (Linoleic = omega-6) (%) |
Acid béo không no có 3 nốiđôi (Linoleic=omega-6) (%) |
Quả bơ |
60 |
18 |
0 |
Dầu dừa |
7 |
2 |
0 |
Dầu ngô |
30 |
50 |
2 |
Dầu olive |
72 |
11 |
1 |
Dầu cọ |
43 |
8 |
0 |
Dầu lạc |
49 |
29 |
1 |
Dầu hạt cải |
54 |
23 |
10 |
Dầu đậu tương |
25 |
52 |
7 |
Dầu hướng dương |
33 |
52 |
0 |
Hàm lượng các acid béo Omega-3 trong một số loại cá và hải sản
Cá tươi (100g ăn được) |
Lipid (g)
|
Acid béo n-3 (EPA + DHA) (g) |
Cá chép |
5,6 |
0,3 |
Cá trích |
13,9 |
1,7 |
Cá thu |
13,9 |
2,5 |
Cá nhám |
1,9 |
0,5 |
Cá hồi |
5,4 |
1,2 |
Cua |
0,8 |
0,3 |
Tôm |
1,1 |
0,3 |
Mực |
1,0 |
0,2 |
Bình luận từ Facebook
Phản hồi